Nội dung
- 1 I. Giới Thiệu Sản Phẩm Máy Đo Chức Năng Hô Hấp
- 2 II. Ý nghĩa các chỉ số đo chức năng hô hấp
- 3 III. Chỉ định đo chức năng hô hấp BTL- 08 Spiro Pro
- 3.1 3.1 Chỉ định phổ biến kiểm tra chức năng hô hấp
- 3.2 – Chẩn đoán: đánh giá các triệu chứng,dấu hiệu lâm sàng hay các xét nghiệm cận lâm sang bất thường + Triệu chứng:khó thở,khò khè,ngồi thở,ho,đàm ,đau ngực,giảm âm thở,lồng ngực phình,thở ra chậm,tím tái,dị dạng lồng ngực,ran nổ không giải thích được
- 3.3 + Xét nghiệm cận lâm sang: giảm O2 máu,tăng CO2 máu,đa hồng cầu,X- quang lồng ngực bất thường. – Đo ảnh hưởng của bệnh lên chức năng hô hấp – Khám phát hiện trên đối tượng có nguy cơ cao: người hút thuốc lá,người làm việc nơi có chất độc hại,khám sức khỏe định kỳ. – Đánh giá nguy cơ trước phẫu thuật – Xác định tiên lượng:ghép phổi – Đánh giá trước khi tập luyện – Đánh giá mức độ thương tật – Theo dõi:tác dụng trị liệu,diễn tiến bệnh lên chức năng phổi,thuốc độc hại với phổi,người làm nơi độc haị với phổi…
- 3.4 3.2 Chống chỉ định đo chức năng hô hấp
- 3.5 3.3 Các điều kiện ảnh hưởng đến quá trình đo chức năng hô hấp
- 4 IV. Video Giới Thiệu Sản Phẩm Máy Đo Chức Năng Hô Hấp BTL- 08 Spiro Pro
- 5 V. Lựa Chọn Máy Đo Chức Năng Hô Hấp Chính Hãng
– Đo chức năng hô hấp là cách kiểm tra chức năng hô hấp nhằm đánh giá mức độ bạn hít không khí vào, thở không khí ra khỏi hai phổi và mức độ oxy đi vào cơ thể. Đo chức năng hô hấp thường gặp nhất là hô hấp ký, nghiên cứu khuếch tán và phế thân ký.
– Máy đo chức năng hô hấp BTL- 08 Spiro giúp kiểm tra chính xác về lưu lượng không khí lưu thông trong phế quản và phổi, đồng thời cho phép đánh giá mức độ tắc nghẽn phế quản và mức độ trầm trọng của giãn phế nang. Máy đo chức năng hô hấp BTL- 08 Spiro Pro đang được rất nhiều bệnh viện lựa chọn phục vụ cho chuẩn đoán điều trị.
I. Giới Thiệu Sản Phẩm Máy Đo Chức Năng Hô Hấp
1.1 Thông tin sản phẩm
Máy đo chức năng hô hấp được sản xuất bởi hãng: BTL Industries Ltd
- Model: BTL- 08 Spiro Pro
- Hãng sản xuất: BTL Industries Ltd, Anh
- Xuất xứ: European Union- Bulgaria
- Chất lượng : Hàng mới 100 %
- Thiết bị phù hợp với tiêu chuẩn: ISO 13485, CE

– Đo chức năng hô hấp là biện pháp sử dụng máy đo các dòng khí khi hít vào, thở ra, từ đó tính toán được nhiều chỉ số chức năng phổi quan trọng. Hơn nữa, đây còn là là kỹ thuật thường được dùng trong chẩn đoán và theo dõi đánh giá mức độ nặng nhẹ của các bệnh lý hô hấp. Kỹ thuật giúp ghi lại những thông số hô hấp liên quan đến hoạt động của phổi, từ đó giúp đánh giá hai hội chứng rối loạn thông khí: tắc nghẽn và hạn chế.
1.2 Cấu hình chi tiết máy đo chức năng hô hấp
- Máy chính: 01 cái
- Dây nguồn: 01 dây
- Lưu lượng kế với cáp kết nối: 01 cái
- Cảm biến đo lưu lượng: 04 cái
- Đầu ngậm bằng nhựa: 04 cái
- Kẹp mũi: 01 cái
- Cuộn giấy in nhiệt 112 mm: 01 cuộn
- Túi che bụi: 01 cái
- Tài liệu HDSD: 01 bộ
1.3 Đặc điểm nổi bật máy đo chức năng hô hấp
Đặc điểm nổi bật máy đo chức năng hô hấp BTL- 08 Spiro Pro:
- Phế dung kế để bàn xách tay
- Các cảm biến duyệt khuẩn và ống miệng nhựa trong các phụ kiện tiêu chuẩn
- Giá thành rẻ khi in trên các máy in laser bên ngoài
- Màn hình cảm ứng màu rộng, cho các thao tác đơn giản và hiệu quả
- Hiển thị thời gian thực của lượng dòng chảy và đồ thị lượng thời gian.
- Nhiều đường cong xếp chồng lên đồ thị công suất
- Tự động lựa chọn xét nghiệm tốt nhất với điều chỉnh bằng tay
- Kiểm tra bệnh hen suyễn
- Khuyến cáo sử dụng cho nhi khoa
1.4 Thông số kỹ thuật máy đo chức năng hô hấp
Cấu hình giao thức đầu ra :
- Phép đo phế dung: FVC, Best FVC, FEV0.75…
- Phép đo phế dung nới lỏng: SVC, ERV, IRV, TV, IC, IVC
II. Ý nghĩa các chỉ số đo chức năng hô hấp
2.1. Các thể tích hô hấp BTL- 08 Spiro Pro

- TV:Thể tích khí lưu thông trong một lần hít vào hoặc thở ra bình thường
- IRV:Thể tích dự trữ hít vào là thể tích khí hít vào thêm sau hít vào bình thường.
- ERV:Thể tích dự trữ thở ra là thể tích khí thở ra tối đa sau thở ra bình thường. Th
- RV:Thể tích khí cặn đo theo nguyên tắc pha loãng khí (nitơ hoặc heli). Bình thường thể tích khí cặn khoảng 1000- 1200 ml.
2.2. Các dung tích hô hấp BTL- 08 Spiro Pro
– VC (hay SVC):Dung tích sống là thể tích tối đa huy động được trong một lần hô hấp, thể hiện khả năng của cơ thể đáp ứng về mặt hô hấp với các hoạt động gắng sức. VC phụ thuộc vào tuổi, giới, chiều cao, nam cao hơn nữ, giảm ở người già và một số bệnh phổi hay ngực (tràn dịch màng phổi, u phổi, gù, vẹo lồng ngực…); tăng lên nhờ luyện tập;

- FVC: Dung tích sống thở mạnh là thể tích khí thu được do thở ra thật nhanh, thật mạnh và hết sức sau khi hít vào thật hết sức. Người bình thường FVC hơi thấp hơn VC một chút;
- IC: Dung tích hít vào thể hiện khả năng hô hấp thích ứng với nhu cầu cung cấp O2 tăng lên của cơ thể. Bình thường khoảng 2000 – 2500 ml;
- FRC: Dung tích cặn chức năng bình thường khoảng 2000 ml đến 3000 ml;
- TLC: Dung tích toàn phổi, khoảng 5 lít, thể hiện khả năng chứa đựng của phổi.
2.3. Các lưu lượng thở
– Lưu lượng thở là lượng thể tích khí được huy động trong một đơn vị thời gian (lít/phút hoặc lít/giây), nói lên khả năng hay tốc độ huy động khí đáp ứng nhu cầu cơ thể và sự thông thoáng của đường dẫn khí.
– Đo dung tích sống thở mạnh và phân tích đồ thị FVC theo thời gian sẽ cho biết các thông số về lưu lượng khoảng, lưu lượng điểm.
Các lưu lượng thở gồm:
- Lưu lượng thể tích khí thở ra gắng sức trong 1 giây đầu tiên (FEV1):
Đây là thể tích không khí mà bạn có thể thổi ra trong vòng một giây đầu tiên của thì thở ra. Bình thường bạn thường có thể thổi ra hầu hết không khí ra khỏi phổi trong vòng một giây;
- Lưu lượng đỉnh (PEF):
Là lưu lượng ra khỏi phổi trong khi thở ra tối đa, ở phần đầu của thì thở ra nó phụ thuộc vào lực do cơ thở ra sản sinh và khẩu kính của đường thở, nghĩa là phụ thuộc vào gắng sức, tiếp theo đó không phụ thuộc vào gắng sức nữa;
– Hiện nay, có nhiều loại dụng cụ để đo PEF khác nhau. Bệnh nhân hít vào sâu sau đó thở ra gắng sức vào dụng cụ, số ghi trên dụng cụ mà kim chỉ vào là lưu lượng thở ra cao nhất. Khó khăn có thể gặp là bệnh nhân không hít được vào sâu hoặc không thở ra được với sức tối đa hoặc khí thở lọt ra ngoài. PEF giảm khi đường thở bị hẹp (hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, có khối u ở đường thở trên) hoặc cơ thở ra yếu.
- Lưu lượng thông khí phế nang:
– Là mức không khí trao đổi ở tất cả các phế nang trong một phút, mức thông khí có hiệu lực. Không khí thở ra là hỗn hợp của không khí đựng trong các phế nang có trao đổi khí với máu, và không khí đựng trong đường dẫn khí không trao đổi khí với máu (được gọi là “khoảng chết” của bộ máy hô hấp). Các khoảng chết gồm:
+ Khoảng chết giải phẫu: Là khoảng không gian trong bộ máy hô hấp không có diện trao đổi khí với máu, bao gồm toàn bộ các đường dẫn khí;
+ Khoảng chết sinh lý: Là khoảng chết giải phẫu cộng thêm các phế nang không trao đổi khí với máu được (như xơ hoá phế nang, co thắt mao mạch và phế nang…);
+ Thể tích không khí trong khoảng chết luôn luôn thay đổi vì các ống dẫn khí của bộ máy hô hấp không phải là những ống cứng rắn, trung bình khoảng 140 ml;
+ Thở sâu có lợi hơn thở nông vì thở chậm và sâu thì không khí khoảng chết giảm, thông khí phế nang tăng, tăng hiệu quả trao đổi khí (phương pháp dưỡng sinh).
III. Chỉ định đo chức năng hô hấp BTL- 08 Spiro Pro
3.1 Chỉ định phổ biến kiểm tra chức năng hô hấp
– Chẩn đoán: đánh giá các triệu chứng,dấu hiệu lâm sàng hay các xét nghiệm cận lâm sang bất thường
+ Triệu chứng:khó thở,khò khè,ngồi thở,ho,đàm ,đau ngực,giảm âm thở,lồng ngực phình,thở ra chậm,tím tái,dị dạng lồng ngực,ran nổ không giải thích được

+ Xét nghiệm cận lâm sang: giảm O2 máu,tăng CO2 máu,đa hồng cầu,X- quang lồng ngực bất thường.
– Đo ảnh hưởng của bệnh lên chức năng hô hấp
– Khám phát hiện trên đối tượng có nguy cơ cao: người hút thuốc lá,người làm việc nơi có chất độc hại,khám sức khỏe định kỳ.
– Đánh giá nguy cơ trước phẫu thuật
– Xác định tiên lượng:ghép phổi
– Đánh giá trước khi tập luyện
– Đánh giá mức độ thương tật
– Theo dõi:tác dụng trị liệu,diễn tiến bệnh lên chức năng phổi,thuốc độc hại với phổi,người làm nơi độc haị với phổi…
3.2 Chống chỉ định đo chức năng hô hấp
Người bệnh có các đặc điểm sau thì không được chỉ định đo chức năng hô hấp:
- Nhiễm trùng đường hô hấp cấp;
- Ho ra máukhông rõ nguyên nhân;
- Phình động mạch chủngực, chủ bụng;
- Vừa mới qua đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), hen dưới 6 tuần;
- Tim mạch không ổn định, nhồi máu cơ tim; phẫu thuật mắt, bụng, ngực dưới 3-6 tháng;
- Đau ngực không rõ chẩn đoán;
- Đau thắt ngực không ổn địnhtrong 24 giờ;
- Lao phổi tiến triển;
- Có triệu chứng bệnh cấp tính: nôn,tiêu chảy.
- Người rối loạn thần kinh tâm thần, bệnh nhân không hợp tác.
3.3 Các điều kiện ảnh hưởng đến quá trình đo chức năng hô hấp
- Đau bao tử hay đau phổi nặng
- Đau vùng mặt hay trong miệng nặng
- Căng thẳng không kiểm soát được
- Mất trí hay trong trạng thái lú lẫn
- Hút thuốc 1 giờ hay ít hơn trước khi làm kiểm tra
- Uống rượu bia 4 giờ hay ít hơn trước khi làm kiểm tra
- Vận động mệt mỏi (ví dụ như tập luyện vận động) 30 phút trước khi làm kiểm tra
- Ăn no 2 giờ hay ít hơn trước khi làm kiểm tra
- Trang phục chật bó sát có thể ảnh hưởng đến việc thở mạnh tối đa
IV. Video Giới Thiệu Sản Phẩm Máy Đo Chức Năng Hô Hấp BTL- 08 Spiro Pro
V. Lựa Chọn Máy Đo Chức Năng Hô Hấp Chính Hãng
– Với nhu cầu tìm địa điểm mua máy đo chức năng hô hấp, Model : BTL- 08 Spiro Pro vẫn là cái tên được nhắc tới hàng đầu. Thiết bị BTL Industries tự hào là đơn vị đã gắn bó và cung cấp nhiều thiết bị y tế hiện đại cho các cơ sở thăm khám và chữa bệnh trên toàn quốc.
– Một số dòng máy máy đo chức năng hô hấp đang được cung cấp tại BTL Industries như : BTL- 08 CardioPoint -Spiro, BTL – 08 Spiro Pro…với giao diện và chuẩn đoán vô cùng chi tiết và chính xác .

– Dịch vụ kèm theo của BTL Industries
- Cung cấp đầy đủ chứng từ CO, CQ, Invoice, Packing List, thông quan hải quan hàng hóa.
- Hàng hóa được bàn giao, hướng dẫn sử dụng tại nơi sử dụng tới khi thành thạo.
- Thời gian bảo hành 12 tháng được tính từ ngày bàn giao và nghiệm thu.
- Sản phẩm được cam kết cung cấp vật tư tiêu hao, linh kiện sửa chữa trong thời gian tối thiểu 5 năm.
BTL Industries hiện đang là đơn vị cung cấp sản phẩm máy đo chức năng hô hấp BTL- 08 Spiro Pro uy tín, chất lượng nhất trên thị trường. Nếu bạn có nhu cầu tìm mua thiết bị, hãy liên hệ trực tiếp với BTL Industries qua hotline : 0978.34.14.95 để được tư vấn hỗ trợ nhanh nhất.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.